Điều 3. Xác định số thuế được giảm
1. Đối với cá nhân cư trú:
a. Trường hợp cá nhân cư trú chỉ có thu nhập chịu thuế theo hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư này (sau đây gọi chung là thu nhập chịu thuế tại Khu kinh tế):
a.1. Xác định số thuế tạm nộp được giảm:
Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp được giảm |
= |
Thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ hoặc tạm nộp (hàng tháng, quý hoặc từng lần phát sinh) |
x |
50% |
a.2. Xác định số thuế phải nộp được giảm:
Thuế thu nhập cá nhân được giảm |
= |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp trong năm tính thuế |
x |
50% |
Trong đó: Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp (nêu trên) là số thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
b. Trường hợp cá nhân cư trú vừa có thu nhập chịu thuế tại Khu kinh tế vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh ở ngoài Khu kinh tế:
b.1. Xác định số thuế tạm nộp được giảm:
Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp được giảm |
= |
Thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ hoặc tạm nộp (hàng tháng, quý hoặc từng lần phát sinh) tương ứng với thu nhập chịu thuế tại Khu kinh tế |
x |
50% |
b.2. Xác định số thuế phải nộp được giảm:
Thuế thu nhập cá nhân được giảm trong năm |
= |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp trong năm |
x |
Thu nhập chịu thuế tại Khu kinh tế |
x |
50% |
Tổng thu nhập chịu thuế trong năm tính thuế |
Trong đó: Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp trong năm được xác định trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế từ tiền công, tiền lương, từ kinh doanh phát sinh trong năm tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
2. Đối với cá nhân không cư trú:
Thuế thu nhập cá nhân được giảm |
= |
Tổng thu nhập chịu thuế tại Khu kinh tế |
x |
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân áp dụng cho cá nhân không cư trú |
x |
50% |