MẪU THÔNG BÁO NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYẾT ĐỊNH MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THANH TOÁN NỢ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THÔNG BÁO VIỆC HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, SỔ THEO DÕI THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính)
Mẫu số 01: Thông báo nộp tiền sử dụng đất
Mẫu số 02: Quyết định về việc miễn (giảm) tiền sử dụng đất
Mẫu số 03: Thanh toán nợ tiền sử dụng đất
Mẫu số 04: Thông báo về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất
Mẫu số 05: Sổ theo dõi thu tiền sử dụng đất.
Mẫu số 01: Thông báo nộp tiền sử dụng đất
Cục Thuế:.................. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......TB/... |
.........., ngày........ tháng....... năm...... |
THÔNG BÁO NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
I. PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THUẾ:
Căn cứ Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số .............................../VPĐK ngày......... tháng........ năm 20....... của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, số liệu xác định của Sở Tài chính về tiền bồi thường, hỗ trợ tái định cư hoặc số tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất (nếu có), cơ quan Thuế xác định và thông báo nộp tiền sử dụng đất như sau:
1. Tên người nộp tiền sử dụng đất: |
|
||||||
- Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền: |
|
||||||
|
- Mã số thuế (nếu có): |
Số điện thoại: |
|
||||
|
2. Đại lý thuế hoặc người được uỷ quyền (nếu có) |
|
|||||
|
- Mã số thuế |
|
|||||
|
- Địa chỉ |
|
|||||
|
3. Thửa đất số: |
Thuộc tờ bản đồ số: |
|
||||
|
4. Tên đường/khu vực: |
|
|||||
|
5. Vị trí (1, 2, 3, 4...): |
|
|||||
|
6. Mục đích sử dụng đất: |
|
|||||
|
7. Nguồn gốc đất (Nhà nước giao/chuyển từ thuê sang giao...): |
|
|||||
|
8. Thời hạn giao đất (năm): |
|
|||||
|
9. Diện tích đất (m2): |
|
|||||
|
9.1. Diện tích phải nộp tiền sử dụng đất: |
|
|||||
|
9.1.1. Đất ở: |
|
|||||
|
- Trong hạn mức giao đất ở |
|
|||||
|
- Ngoài hạn mức giao đất ở |
|
|||||
|
9.1.2. Đất nghĩa trang, nghĩa địa: |
|
|||||
|
9.1.3. Trường hợp khác: |
|
|||||
|
9.2. Diện tích không phải nộp tiền sử dụng đất: |
|
|||||
|
10. Hình thức sử dụng đất: |
|
|||||
|
11. Giá đất tính tiền sử dụng đất (đồng/m2) |
|
|||||
|
12. Giá của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng: |
|
|||||
|
13. Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất theo mức: |
|
|||||
|
13.1. Chênh lệch giữa giá 2 loại đất khi chuyển mục đích: |
|
|||||
|
13.2. bằng 50% chênh lệch giữa giá 2 loại đất: |
|
|||||
|
13.3. bằng 50% giá đất quy định tính thu tiền sử dụng đất: |
|
|||||
|
13.4. bằng 100% tiền sử dụng đất |
|
|||||
|
13.5. Trường hợp khác: |
|
|||||
|
14. Tổng số tiền sử dụng đất phải nộp (đồng): |
|
|||||
|
15. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có): |
|
|||||
|
15.1. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoàn trả cho ngân sách nhà nước: |
|
|||||
|
15.2. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng ứng trước được trừ vào tiền sử dụng đất: |
|
|||||
|
16. Miễn, giảm tiền sử dụng đất: |
|
|||||
|
16.1. Miễn tiền sử dụng đất |
|
|||||
|
16.1.1. Lý do miễn: |
|
|||||
|
16.1.2. Thời gian miễn: |
|
|||||
|
16.1.3. Số tiền miễn (đồng): |
|
|||||
|
16.2. Giảm tiền sử dụng đất |
|
|||||
|
16.2.1. Lý do giảm: |
|
|||||
|
16.2.2. Số tiền giảm (đồng): |
|
|||||
|
17. Số tiền thuê đất hoặc nhận chuyển nhượng QSDĐ đã trả được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp (đồng): |
|
|||||
|
18. Số tiền còn phải nộp ngân sách nhà nước (đồng): (18 = 14 - 16 - 15 hoặc 17) |
|
|||||
|
(Viết bằng chữ: ) |
|
|||||
|
19. Số tiền sử dụng đất còn phải nộp trong trường hợp tự nguyện ứng tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng và được khấu trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp: |
|
|||||
|
(Viết bằng chữ: ) |
|
|||||
|
20. Địa điểm nộp: |
|
|||||
|
21. Thời hạn nộp tiền: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Thông báo này, người nộp thuế phải nộp 50% tiền sử dụng đất phải nộp. Trong vòng 60 ngày tiếp theo, người nộp thuế phải nộp 50% tiền sử dụng đất phải nộp còn lại Quá ngày phải nộp theo quy định mà người nộp tiền sử dụng đất chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp phải trả tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế. Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp tiền sử dụng đất liên hệ với... (Tên cơ quan thuế)... theo số điện thoại:......................... địa chỉ:..................................... ....(Tên cơ quan thuế)... thông báo để người nộp tiền sử dụng đất được biết và thực hiện./.
|
|
|||||
|
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
|
||||
|
II. PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT (nếu có): |
|
|||||
|
|
|
|||||
|
1. Số ngày chậm nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật: |
|
|||||
|
2. Số tiền chậm nộp tiền sử dụng đất (đồng): |
|
|||||
|
(Viết bằng chữ:......................................................) |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày........ tháng......... năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 02: Quyết định về việc miễn (giảm) tiền sử dụng đất
Cục Thuế:.................. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............./QĐ-........... |
.........., ngày........ tháng....... năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc miễn (giảm) tiền sử dụng đất đối với... (tên tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân)....
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Quyết định số..... ngày..... tháng..... năm.... của..................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục thuế/Chi cục thuế;
Căn cứ văn bản (đơn) đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất số...... ngày... tháng... năm... kèm theo hồ sơ về đất.......;
Theo đề nghị của......;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Miễn (giảm) tiền sử dụng đất cho..... (tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)...... tại địa chỉ khu đất.... có diện tích....... m2 đất, với tổng số tiền sử dụng đất được miễn (giảm) là:.......................................... đồng (Bằng chữ:......................................................), trong đó:
Lý do được miễn (giảm) tiền sử dụng đất:
Điều 2. Trường hợp tổ chức kinh tế chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với diện tích đất đã được miễn, giảm tiền sử dụng đất thì phải nộp số tiền sử dụng đất đã được miễn, giảm cho Nhà nước; số tiền sử dụng đất được ghi tại Quyết định này sẽ được tính lại theo quy định của pháp luật tại thời điểm chuyển nhượng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
... (Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)..., ... (trưởng các bộ phận liên quan của cơ quan thuế)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA |
Mẫu số 03: Thanh toán nợ tiền sử dụng đất
Cục Thuế:.................. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.........../TB-CCT |
.........., ngày........ tháng....... năm...... |
THANH TOÁN NỢ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Căn cứ đề nghị của hộ gia đình, cá nhân về việc thanh toán nợ tiền sử dụng đất, Cơ quan Thuế xác nhận việc thanh toán nợ tiền sử dụng đất như sau:
1. Tên người sử dụng đất:
- Ngày tháng năm sinh:
- Số chứng minh thư: Ngày cấp: Nơi cấp:
- Địa chỉ nơi cư trú:
- Điện thoại: Email:
2. Thửa đất đang được ghi nợ tiền sử dụng đất
2.1. Địa chỉ thửa đất:
2.2. Loại đường/khu vực:
2.3. Diện tích tính thu tiền sử dụng đất (m2):
2.4. Loại đất tính thu tiền sử dụng đất:
2.5. Giá đất tính tiền sử dụng đất:
2.6. Số tiền sử dụng đất được giảm (nếu có):
2.7. Số tiền sử dụng đất phải nộp:
2.8. Số tiền sử dụng đất được ghi nợ:
- Số tiền được ghi nợ đối với đất trong hạn mức:
- Số tiền được ghi nợ đối với đất vượt hạn mức:
3. Thanh toán nợ
3.1. Số tiền sử dụng đất ghi nợ đã thanh toán:
- Số tiền sử dụng đất ghi nợ đã thanh toán trong hạn mức:
- Số tiền sử dụng đất ghi nợ đã thanh toán ngoài hạn mức:
3.2. Số tiền sử dụng đất đang còn ghi nợ:
- Số tiền sử dụng đất đang còn ghi nợ trong hạn mức:
- Số tiền sử dụng đất đang còn ghi nợ ngoài hạn mức:
3.3. Số tiền sử dụng đất đề nghị thanh toán nợ:
- Số tiền ghi nợ đối với đất trong hạn mức:
- Số tiền ghi nợ đối với đất vượt hạn mức:
3.4. Số tiền sử dụng đất ghi nợ còn lại (nếu có):
- Số tiền sử dụng đất ghi nợ còn lại trong hạn mức (nếu có):
- Số tiền sử dụng đất ghi nợ còn lại ngoài hạn mức (nếu có):
NGƯỜI THANH TOÁN NỢ |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
Mẫu số 04: Thông báo về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất
Cục Thuế:.................. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.................. |
.........., ngày........ tháng....... năm...... |
THÔNG BÁO
Về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất
Căn cứ số liệu về nghĩa vụ về tiền sử dụng đất phải nộp của hộ gia đình, cá nhân do cơ quan thuế đang theo dõi, quản lý trên sổ theo dõi nợ tiền sử dụng đất và tình hình thanh toán nợ của người sử dụng đất.
(1) Cục Thuế/Chi cục Thuế < Tên cơ quan thuế> xác nhận <tên người sử dụng đất> đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất tại Cục Thuế/Chi cục Thuế <Tên cơ quan thuế> đến ngày..... tháng...... năm.....
Hoặc: (2) Cơ quan thuế không xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế theo yêu của <người sử dụng đất> do số liệu của người sử dụng đất không khớp đúng với số liệu cơ quan thuế đang quản lý. Đề nghị người sử dụng đất liên hệ với cơ quan thuế để đối chiếu số liệu trước khi xác nhận.
Người sử dụng đất cần biết thêm chi tiết, xin vui lòng liên hệ với cơ quan thuế theo địa chỉ: <Tên cơ quan thuế, bộ phận phòng, ban có thể liên hệ>
Địa chỉ: <số nhà, đường phố...>
Số điện thoại: E-mail:
Cơ quan thuế thông báo để người sử dụng đất biết, thực hiện./.
Nơi nhận: |
<THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ HOẶC TUQ> |
Mẫu số 05: Sổ theo dõi thu tiền sử dụng đất
Cục Thuế:.................. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỔ THEO DÕI THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Năm:...........
STT |
Tên người sử dụng đất |
Mã số thuế |
Thông báo nộp tiền sử dụng đất |
Theo dõi thu nộp |
Ghi chú |
||||||
Số |
Ngày, tháng |
Thời hạn nộp |
Số tiền phải nộp |
Số chứng từ |
Ngày, tháng |
Số tiền đã nộp |
Số còn phải nộp |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm.... |
[1] Văn bản này được hợp nhất từ 03 Thông tư sau:
- Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2014;
- Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2017;
- Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2018.
Văn bản hợp nhất này không thay thế 03 Thông tư trên.
[2] - Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất (sau đây viết tắt là Thông tư số 332/2016/TT-BTC) có căn cứ ban hành như sau:
"Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất".
- Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất (sau đây viết tắt là Thông tư số 10/2018/TT-BTC) có căn cứ ban hành như sau:
"Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất."
[3] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 332/2016/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2017.
[4] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số số 332/2016/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2017.
[5] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 332/2016/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2017.
[6] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 10/2018/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2018.
[7] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 10/2018/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2018.
[8] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 10/2018/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2018.
[9] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 10/2018/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2018.
[10] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 10/2018/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2018.
[11] Điều này được đính chính theo Quyết định số 1989/QĐ-BTC ngày 14/8/2018 của Bộ Tài chính.
[12] Điều này được sửa đổi theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 10/2018/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2018.
[13] Điều này được bổ sung theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 10/2018/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2018.
[14] Đoạn này được đính chính theo quy định tại Quyết định số 1989/QĐ-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính.
[15] Điều này được bổ sung theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 10/2018/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2018.
[16] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 332/2016/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2017.
[17] Điều này được bổ sung theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 10/2018/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2018.
[18] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 332/2016/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2017.
[19] Đoạn này được đính chính theo quy định tại Quyết định số 1989/QĐ-BTC ngày 14/8/2014 của Bộ Tài chính.
[20] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 332/2016/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2017.
[21] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 10/2018/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2018.
[22] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 10/2018/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/3/2018.
[23] - Điều 5 Thông tư số 332/2016/TT-BTC quy định như sau:
"Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2017.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được xem xét, giải quyết./."
- Điều 10 Thông tư số 10/2018/TT-BTC quy định như sau:
"Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2018.
2. Các trường hợp phát sinh phải thực hiện nghĩa vụ tài chính từ thời điểm Nghị định số 135/2016/NĐ-CP, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, Nghị định số 123/2017/NĐ-CP có hiệu lực đến thời điểm Thông tư này có hiệu lực được áp dụng xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Nghị định số 135/2016/NĐ-CP, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, Nghị định số 123/2017/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được xem xét, giải quyết./."
[24] Đoạn này được đính chính theo quy định tại Quyết định số 1989/QĐ-BTC ngày 14/8/2014 của Bộ Tài chính.