1. Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế áp dụng các sổ kế toán theo danh mục sau đây:
STT |
Tên sổ kế toán |
Ký hiệu |
I |
Sổ kế toán tổng hợp |
|
1 |
Sổ Nhật ký sổ cái |
Mẫu số S01- DNSN |
II |
Sổ kế toán chi tiết |
|
1 |
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa |
Mẫu số S02-DNSN |
2 |
Sổ tài sản cố định |
Mẫu số S03-DNSN |
3 |
Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán |
Mẫu số S04-DNSN |
4 |
Sổ chi tiết thanh toán các khoản nợ phải trả |
Mẫu số S05-DNSN |
5 |
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) |
Mẫu số S06a-DNSN |
6 |
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) |
Mẫu số S06b-DNSN |
7 |
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh |
Mẫu số S07-DNSN |
8 |
Sổ theo dõi thuế GTGT được khấu trừ |
Mẫu số S08-DNSN |
9 |
Sổ chi tiết thuế GTGT đầu ra |
Mẫu số S09-DNSN |
10 |
Sổ tiền gửi ngân hàng |
Mẫu số S10-DNSN |
2. Biểu mẫu sổ kế toán, nội dung và phương pháp ghi sổ kế toán tại khoản 1 Điều này được hướng dẫn tại Phụ lục 3 "Biểu mẫu sổ kế toán và phương pháp ghi sổ kế toán" ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Ngoài các sổ kế toán hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn áp dụng thêm các sổ kế toán chi tiết hoặc các hình thức sổ kế toán tổng hợp khác tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/8/2016 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa cho phù hợp với yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như nghĩa vụ thuế với NSNN.