Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí
1. Quyền của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí:
a) Quyết định về số lượng quỹ hưu trí và chính sách đầu tư quỹ hưu trí;
b) Ký hợp đồng quản lý quỹ hưu trí;
c) Lựa chọn và ký hợp đồng với tổ chức lưu ký, ngân hàng giám sát và các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan;
d) Quyết định việc đầu tư của quỹ hưu trí theo quy định tại điều lệ quỹ và các quy định tại Nghị định này.
2. Nghĩa vụ của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí:
a) Thành lập, đầu tư và quản lý quỹ hưu trí theo quy định tại Nghị định này;
b) Xây dựng và ban hành điều lệ quỹ hưu trí đối với mỗi quỹ được thành lập;
c) Lựa chọn và ký hợp đồng với tổ chức lưu ký, ngân hàng giám sát;
d) Quyết định việc đầu tư của quỹ hưu trí theo quy định tại điều lệ quỹ và quy định tại Nghị định này;
đ) Thực hiện kế toán quỹ hưu trí hoặc ký hợp đồng với tổ chức cung cấp dịch vụ kế toán quỹ hưu trí cá nhân theo quy định tại Nghị định này;
e) Thực hiện quản trị tài khoản hưu trí cá nhân hoặc ký hợp đồng với tổ chức cung cấp dịch vụ quản trị tài khoản hưu trí cá nhân theo quy định tại Nghị định này;
g) Chuyển tài khoản hưu trí cá nhân giữa các quỹ hưu trí quản lý bởi doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí và chuyển sang doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí khác theo quy định tại Nghị định này;
h) Thực hiện công bố thông tin, hạch toán, kế toán và báo cáo theo quy định tại Nghị định này;
i) Đền bù thiệt hại cho người tham gia quỹ (nếu có) theo quy định tại Điều 23 Nghị định này.