1. Biểu khung thuế suất thuế tài nguyên được quy định như sau:
Số thứ tự |
Nhóm, loại tài nguyên |
Thuế suất |
I |
Khoáng sản kim loại |
|
1 |
Sắt, măng-gan (mangan) |
7 - 20 |
2 |
Ti-tan (titan) |
7 - 20 |
3 |
Vàng |
9 - 25 |
4 |
Đất hiếm |
12 - 25 |
5 |
Bạch kim, bạc, thiếc |
7 - 25 |
6 |
Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan) |
7 - 25 |
7 |
Chì, kẽm, nhôm, bô-xit (bouxite), đồng, ni-ken (niken) |
7 - 25 |
8 |
Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi) |
7 - 25 |
9 |
Khoáng sản kim loại khác |
5 - 25 |
II |
Khoáng sản không kim loại |
|
1 |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
3 - 10 |
2 |
Đá, trừ đá nung vôi và sản xuất xi măng; sỏi; cát, trừ cát làm thủy tinh |
5 - 15 |
3 |
Đất làm gạch |
5 - 15 |
4 |
Gờ-ra-nít (granite), sét chịu lửa |
7 - 20 |
5 |
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) |
7 - 20 |
6 |
Cao lanh, mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật, cát làm thủy tinh |
7 - 15 |
7 |
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite), đá nung vôi và sản xuất xi măng |
5 - 15 |
8 |
A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin) |
3 - 10 |
9 |
Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò |
4 - 20 |
10 |
Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên |
6 - 20 |
11 |
Than nâu, than mỡ |
6 - 20 |
12 |
Than khác |
4 - 20 |
13 |
Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire) |
16 - 30 |
14 |
E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen |
16 - 30 |
15 |
Adít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz) |
12 - 25 |
16 |
Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite) |
12 - 25 |
17 |
Khoáng sản không kim loại khác |
4 - 25 |
III |
Dầu thô |
6 - 40 |
IV |
Khí thiên nhiên, khí than |
1 - 30 |
V |
Sản phẩm của rừng tự nhiên |
|
1 |
Gỗ nhóm I |
25 - 35 |
2 |
Gỗ nhóm II |
20 - 30 |
3 |
Gỗ nhóm III, IV |
15 - 20 |
4 |
Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác |
10 - 15 |
5 |
Cành, ngọn, gốc, rễ |
10 - 20 |
6 |
Củi |
1 - 5 |
7 |
Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô |
10 - 15 |
8 |
Trầm hương, kỳ nam |
25 - 30 |
9 |
Hồi, quế, sa nhân, thảo quả |
10 - 15 |
10 |
Sản phẩm khác của rừng tự nhiên |
5 - 15 |
VI |
Hải sản tự nhiên |
|
1 |
Ngọc trai, bào ngư, hải sâm |
6 - 10 |
2 |
Hải sản tự nhiên khác |
1 - 5 |
VII |
Nước thiên nhiên |
|
1 |
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
8 - 10 |
2 |
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện |
2 - 5 |
3 |
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại điểm 1 và điểm 2 Nhóm này |
|
3.1 |
Nước mặt |
1 - 3 |
3.2 |
Nước dưới đất |
3 - 8 |
VIII |
Yến sào thiên nhiên |
10 - 20 |
IX |
Tài nguyên khác |
1 - 20 |
2. Thuế suất cụ thể đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được xác định lũy tiến từng phần theo sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên, khí than khai thác bình quân mỗi ngày.
3. Căn cứ vào quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thuế suất cụ thể đối với từng loại tài nguyên trong từng thời kỳ bảo đảm các nguyên tắc sau:
a) Phù hợp với danh mục nhóm, loại tài nguyên và trong phạm vi khung thuế suất do Quốc hội quy định;
b) Góp phần quản lý nhà nước đối với tài nguyên; bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả nguồn tài nguyên;
c) Góp phần bảo đảm nguồn thu ngân sách nhà nước và bình ổn thị trường.