Tải văn bản: Tại đây
CÔNG TY TNHH ABC Số: 02/QĐ-TNTT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
|
QUYẾT ĐỊNH
(V/v: Ban hành Quy chế Thu nhập và Thưởng cho CBCNV)
+ Căn cứ chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0306506594 cấp ngày 09/01/2009
+ Căn cứ vào điều lệ hoạt động của Công ty TNHH ABC
+ Căn cứ vào tình hình hoạt động thực tế của Công ty và thu nhập thực tế xã hội
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này:
Quy chế Thu nhập và Thưởng cho cán bộ công nhân viên
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011 và thay thế Quyết định số 01/QĐ-TNTT ngày 1/1/2009
Những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Các phòng, ban và toàn thể công nhân viên trong Công ty TNHH ABC căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: - Như điều 3 “để thi hành” - Các TV HĐQT - Lưu VT
|
Thay mặt công ty
NGUYỄN VĂN A
|
QUY CHẾ THU NHẬP VÀ THƯỞNG CHO CNV
CÔNG TY TNHH ABC
Tp.HCM tháng 1/2011
MỤC LỤC
Phần 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Mục đích................................................................................................... Trang 2
Điều 2: Đối tượng và phạm vi áp dụng................................................................. Trang 2
Phần 2: QUY ĐỊNH LƯƠNG
Điều 1: Nguyên tắc tính lương.............................................................................. Trang 2
Các khái niệm Trang 2
Điều chỉnh ngạch/bậc lương............................................................................... Trang 3
Thẩm quyền nắm giữ thông tin........................................................................... Trang 4
Điều 2: Quy định lương khi tuyển dụng nhân sự.................................................. Trang 4
Điều 3: Chế độ lương............................................................................................ Trang 4
Điều 4:Cơ cầu tiền lương ..................................................................................... Trang 8
Các khái niệm............................................................................................. Trang 8
Quản lý và thực hiện chấm công................................................................ Trang 8
Tổng quát về cơ cấu lương......................................................................... Trang 9
Quy định về các chi phí theo lương............................................................ Trang 9
Phần 3: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.......................................................................... Trang 10
PHẦN I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Mục đích
Điều 2: Đối tượng và phạm vi áp dụng:
PHẦN II
QUY ĐỊNH VỀ LƯƠNG
Điều 1: NGUYÊN TẮC TÍNH LƯƠNG
Công ty chia làm 02 ngạch là ngạch quản lý và ngạch nhân viên.
(Trưởng phòng loại 1 là Trưởng phòng bán hàng – Trợ lý Giám đốc, Trưởng phòng loại 2 là Trưởng phòng nhân sự, Trưởng phòng tài chính kế toán)
Chức danh |
Ngạch |
LƯƠNG THU NHẬP (Triệu đồng) |
Giám đốc |
A1 |
25-50 |
Phó Giám đốc |
A2 |
20-45 |
Trưởng phòng |
A3 |
15-40 |
Chức danh |
Ngạch |
LƯƠNG THU NHẬP (Triệu đồng) |
|||||||||
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
||
Nhân viên loại 1 |
B1 |
5 |
5.5 |
6 |
6.5 |
7 |
7.5 |
8 |
9 |
10.5 |
12 |
Nhân viên loại 2 |
B2 |
4.5 |
5.3 |
5.8 |
6.2 |
6.6 |
7.2 |
7.8 |
8.8 |
10 |
11 |
Nhân viên loại 3 |
B3 |
4.2 |
5 |
5.7 |
5.9 |
6.2 |
7 |
7.4 |
8 |
9 |
10 |
Nhân viên loại 4 |
B4 |
4 |
4.7 |
5.2 |
5.7 |
6 |
6.7 |
7.2 |
7.8 |
8.5 |
9 |
Nhân viên loại 5 |
B5 |
3.5 |
4.2 |
5 |
5.2 |
5.8 |
6.3 |
7 |
7.2 |
7.5 |
8 |
Ghi chú: Đối với những trường hợp mức lương ngoài quy định của thang bảng lương, hoặc những chức danh phát sinh chưa được đề cập trong thang bảng lương thì ngạch/bậc lương, chức danh đó sẽ do Giám đốc Công ty quyết định sau khi có ý kiến của Phòng nhân sự và Trưởng bộ phận.
2.Điều chỉnh ngạch/bậc lương
2.1 Cấp thẩm quyền duyệt ngạch/bậc lương
- Giám đốc Công ty giữ quyền quyết định ngạch/bậc lương cho mọi người lao động
2.2 Việc thay đổi ngạch/ bậc lương nhân viên được thực hiện trong các trường hợp sau:
- Thay đổi mức lương do thay đổi cấp bậc vị trí công việc.
- Thay đổi mức lương do được nâng lương định kỳ hay đặc cách.
- Thay đổi mức lương do vi phạm kỷ luật.
- Thay đổi mức lương theo quy định của Nhà nước.
2.3 Nâng lương định kỳ:
- Tất cả CNV trong Công ty có đủ điều kiện sẽ được Công ty xét nâng lương định kỳ 01 năm một lần.
- Điều kiện để được xét nâng lương định kỳ:
2.4 Nâng lương đặc cách:
- Trong quá trình hoạt động, những nhân viên có thành tích nổi bật, có những cống hiến xuất sắc, đưa ra và thực hiện được những sáng kiến cải tiến kỹ thuật, công nghệ, tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh có giá trị. Ngoài việc được khen thưởng, sẽ còn được Giám đốc Công ty nâng lương đặc cách cho cá nhân đó trước thời hạn.
- Nhân viên có thể được Công ty xét nâng lương vượt bậc thứ tự, nhưng tối đa không quá 2 bậc trong thang bậc lương.
2.5 Hạ bậc lương:
- Công ty sẽ hạ bậc lương đối với CNV nào vi phạm các quy định dưới đây:
2.6 Những trường hợp Công ty điều chỉnh lương trên diện rộng:
- Do mức sống và thu nhập xã hội thay đổi hoặc khi Nhà nước quy định bắt buộc thực hiện theo tình hình trượt giá, biến động kinh tế.
- Do kết quả họat động sản xuất kinh doanh của Công ty phát triển cho phép điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 2: Quy định về lương khi tuyển dụng nhân sự
Lưu ý: Mức lương thu nhập dự kiến xếp không nhất thiết phải đúng vào bậc trong thang bảng lương thu nhập mà có thể xếp lương dao động của 2 bậc liền kề.
Điều 3: Chế độ lương
Số giờ làm thêm |
Chế độ được hưởng |
|
Ngày thường |
Dưới 2 giờ |
Không tính giờ làm thêm |
|
Trên 2 giờ->1/2 ngày |
1 suất ăn |
Ngày chủ nhật |
½ ngày |
1 suất ăn |
|
1 ngày |
1 suất ăn |
Thời gian làm thêm giờ được ghi nhận để cuối năm xét thưởng, xét nâng lương |
Số giờ làm thêm |
Chế độ được hưởng |
|
Ngày thường |
Dưới 2 giờ |
Không tính giờ làm thêm |
|
Trên 2 giờ |
1 suất ăn+Ghi số giờ làm thêm để quy ra công |
Ngày chủ nhật |
½ ngày |
1 suất ăn+1/2 công làm việc |
|
1 ngày |
1 suất ăn+1 công |
Số giờ làm thêm |
Chế độ được hưởng |
|
Ngày thường |
Dưới 2 giờ |
Không tính giờ làm thêm |
|
Trên 2 giờ |
1 suất ăn+Ghi số giờ làm thêm để quy ra công |
Ngày chủ nhật |
½ ngày |
1 suất ăn+1/2 công làm việc |
|
1 ngày |
1 suất ăn+1 công |
Lứu ý: |
|
|
|
Ghi chú:
Đối tượng |
Công thức tính |
CNCNV có ngạch lương thu nhập từ 5 triệu đồng trở xuống |
Phụ cấp làm thêm giờ trong tháng =(Lương thu nhập)/26*số công làm thêm *100% |
CNCNV có ngạch lương thu nhập từ 5 triệu đồng trở lên |
Phụ cấp làm thêm giờ trong tháng =(Lương cơ bản)/26*số công làm thêm *150% |
SỐ NGÀY ĐƯỢC NGHỈ |
TIỀN LƯƠNG |
|
Số ngày chưa nghỉ: Lương thu nhập/26 *số ngày không nghỉ). Thanh toán vào cuối Quý I năm sau |
Ghi chú:
CHỨC DANH |
CHẾ ĐỘ ĐƯỢC HƯỞNG |
|
Làm việc vào ngày lễ |
Làm việc vào ngày tết |
|
CBCNV văn phòng kể cả lái xe |
Hưởng lương bằng 200% ngạch lương cơ bản
Tiền ăn giống như ngày thường |
Hưởng lương bằng 200% ngạch lương cơ bản
Tiền ăn bằng 200% so với suất ăn ngày thường |
Bảo vệ |
|
Tiền ăn và phụ cấp do Công ty quy định tại từng thời điểm |
CBCNV có tổng thu nhập từ ngạch phó phòng trở lên |
200.000 đồng/1 ca trực làm việc |
NỘI DUNG NGHỈ |
TIỀN LƯƠNG |
|
Thực hiện theo quy định của Luật BHXH |
Ghi chú: Ngoài chế độ do BHXH chi trả, Công ty sẽ có hỗ trợ theo quy định của Công ty |
Do yêu cầu khách quan mà Công ty phải tạm ngừng hoạt động kinh doanh (như thiên tai, hoả hoạn, các lý do bất khả kháng khác…) thì CBCNV sẽ được hưởng lương chờ việc bằng 70% mức lương cơ bản trong những ngày nghỉ chờ việc. Nhân sự chưa có mức lương cơ bản thì căn cứ vào mức lương tối thiểu vùng do Nhà nước quy định để thực hiện
Nhân sự nghỉ việc được giải quyết các chế độ trợ cấp thôi việc theo quy định , căn cứ để giải quyết là lương cơ bản và có thể có các khoản trợ cấp khác do Giám đốc Công ty quyết định.
Toàn bộ lao động trong doanh nghiệp sẽ được thưởng trong các trường hợp sau:
Trường hợp điều kiện tài chính cho phép, hàng năm công ty sẽ tổ chức cho một số hoạt động sau:
Doanh nghiệp chi việc hiếu và hỉ như sau:
Chu kỳ lương tháng được tính từ ngày đầu tiên của tháng đến ngày cuối cùng
Công ty thực hiện chi trả lương bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản và được thực hiện vào ngày cuối cùng của tháng
Trường hợp có sự thay đổi thời điểm trả lương thì phòng nhân sự sẽ thông báo cho người lao động biết.
Điều 4:Cơ cầu tiền lương
Công ty căn cứ vào bảng lương được lập để trả lương cho cán bộ công nhân viên từ ngày 1 đến ngày 5 của tháng sau.
2.1 Khái niệm
2.2 Thực hiện chấm công
Hàng ngày, vào đầu giờ làm việc theo quy định của công ty, bộ phận tiến hành chấm công và phải báo cáo danh sách CBCNV có mặt và vắng mặt và nêu rõ lý do vắng mặt (theo mẫu chấm công đã quy định) về bộ phận chấm công của Công ty.
Trong trường hợp cần thiết, Công ty sẽ huy động cán bộ công nhân viên làm thêm giờ hoặc tăng ca. Khi có yều cầu làm ngoài giờ hoặc tăng ca, lãnh đạo trực tiếp ở các bộ phận phải lập danh sách CBCNV làm ngoài giờ hoặc tang ca theo mẫu.
Cuối tháng các bộ phận lập bảng chấm công (trong đó có chấm công ngoài giờ, tăng ca) và gửi về Phòng/BP Hành Chính nhân sự để tổng hợp.Bộ phận hành chính nhân sự có trách nhiệm phối hợp cùng phòng/ BP tài chính kế toán lập bảng thanh toán lương cho CBCNV.
Ghi chú:Các cán bộ quản lý do tính chất công việc và yêu cầu của nhiệm vụ có thể đến sớm về muộc hoặc đến muộn hoặc về sớm so với quy định nhưng phải báo cáo cho cấp quản lý cao hơn biết và chỉ khi cần thiết mới thực hiện.
Tổng thu nhập/tháng (V tháng= V1+V2).
3.1 Tiền lương V1: Tiền lương cố định theo Hợp đồng lao động và các khoản phụ cấp theo Phụ lục hợp đồng
Tất cả người lao động trong Công ty đều được thanh toán tiền lương V1 kể cả trong thời gian nghỉ phép hàng năm, nghỉ về việc riêng hưởng nguyên lương với mức lương được ghi trong Hợp đồng lao động và các khoản phụ cấp được quy định cụ thể trong phụ lục hợp đồng lao động.
3. 2. Tiền thưởng V2
3.2.1 Các loại tiền thưởng:
3.2.2 Điều kiện được hưởng:
3.2.3 Mức thưởng cho từng loại như sau:
-Lương tháng 13 (Tết âm lịch):Tất cả các cán bộ công nhân viên sẽ được thưởng ít nhất 1 tháng lương
+Điều kiện cho những nhân viên làm việc từ 1 năm trở lên với Mức thưởng là tiền lương V1 tại ngày 31/12 của năm hiện tại thưởng.
+Đối với những nhân viên khác với điều kiện làm việc dưới 1 năm thì Mức thưởng cũng chính là Tiền lương V1 tại ngày 31/12 của năm hiện tại thưởng nhưng theo số tháng làm việc (Tức là lấy tiền lương V1 tại ngày 31/12 của năm hiện tại thưởng/12 tháng)*Số tháng làm việc.
+Và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty để Công ty đưa ra Quy định thưởng theo từng thời kỳ.
BHXH: 18%
BHYT:3%
BHTN:1%
BHXH: 8%
BHYT:1,5%
BHTN:1%
Lưu ý: người lao động có nghĩa vụ đóng thuế TNCN (nếu có) theo quy định của nhà nước
PHẦN III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận Giám đốc
Nguyễn Văn A